Thành phần viên uống hỗ trợ giảm đau xương khớp Vương Thảo Kiện Cốt

Đánh giá post

Vương Thảo Kiện Cốt  với thành phần 8 thảo dược quý, là sản phẩm chuyên dùng cho các bệnh về xương khớp. Đúc kết kinh nghiệm ngàn đời cùng những kiến thức quý báu của nền y học cổ truyền Việt Nam, các dược sĩ đã nghiên cứu và cho ra đời sản phẩm Vương thảo kiện cốt. Các loại thảo dược có trong sản phẩm này là những dược liệu quý, chuyên trị các bệnh xương khớp. Tuy nhiên, sự kết hợp khéo léo giữa các loại thảo dược với hàm lượng khác nhau mới là thứ tạo nên công dụng tuyệt vời của Vương thảo kiện cốt.

Vương thảo kiện cốt – Tinh hoa 8 loại thảo dược quý theo y học cổ truyền Việt Nam

Thành phần có trong Vương thảo kiện cốt bao gồm: Củ dòm, Hy thiêm, Kê huyết đằng, Ngũ gia bì, Đương quy, Cốt toái bổ, Thiên niên kiện, Đảng sâm

1.Củ dòm

Tên khoa học là Stephania tetrandra, thuộc họ Tiết dê (Menispermaceae)

Thành phần hoá học: Trong rễ củ dòm có chứa nhiều hoạt chất alcaloid như magnoflorin, cyclanolin…

Công dụng: Vị đắng, gây tê, có tác dụng lợi tiểu, giảm đau, tiêu viêm, an thần. Dùng uống chữa đau lưng, mỏi nhức chân, đau lưng, đau bụng, lại giúp ngủ rất say. Còn dùng đắp chỗ sưng bắp chuối, nhọt cứng, apxe do tiêm, chữa kiết lỵ ra máu, đau bụng kinh niên và đau dạ dày. 

2. Kê huyết đằng

Tên Khoa Học: Milletia reticulata Benth. Họ khoa học: Cánh Bướm (Fabaceae).

Thành phần hoá học:Trong rễ, vỏ và hạt có Glucozit, Tannin, chất nhựa (Dược Liệu Việt Nam).

Công năng: Hoạt huyết thông lạc, bổ huyết, chỉ thống, giải độc, thư cân.

Chủ trị: Chứng huyết hư gây huyết ứ trệ, bế thống kinh, chấn thương tụ huyết, phong thấp đau lưng, đau xương khớp.

3. Cốt toái bổ

Tên khoa học: Drynaria /ortuneì J. Sm. (Polypodium ýortunei o. Kuntze). Thuộc họ Dương xỉ Polypodiaceae.

Thành phần hoá học: Trong cốt toái bổ Drymria fortunei có hesperi- din 

Tác dụng – Công dụng:

  • Tăng cường sự hấp thu Calci của xương, nâng cao lượng Phospho và calci trong máu giúp cho chóng liền xương. Thuốc có tác dụng giảm đau và an thần.
  • Có tác dụng rõ phòng ngừa lipid huyết cao, làm giảm lipid máu cao và phòng ngừa được chứng xơ mỡ mạch.

4. Hy thiêm

Tên khác của Cây hy thiêm: Cỏ đĩ, Chó đẻ hoa vàng, hy thiêm thảo.

Tên khoa học: Siegesbeckia orientalis (Thuộc họ cúc)

Thành phần hóa học: Hy thiêm có chứa các chất đắng daturosid, orientin

Tính vị: Cây có Vị cay, đắng, tính mát, có tác dụng bổ huyết, hoạt huyết, trừ thấp, giảm đau, rất tốt cho xương khớp, đặc biệt là người cao tuổi.

Công dụng

  • Tác dụng tốt cho người phong tê thấp, đau nhức xương khớp.
  • Tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh gút (Gout)
  • Rất tốt cho bệnh nhân mắc viêm đa khớp dạng thấp
  • Hỗ trợ điều trị chứng tê bại nửa người
  • Tác dụng giảm đau lưng mỏi gối
  • điều trị kinh nguyệt không đều

5. Thiên niên kiện

Tên khác: Sơn thục, cây bao kim

Tên khoa học: Homalomena affaromatica Roxb – Họ Ráy (Araceae)

Thành phần hoá học:

  • Trong thân rễ có khoảng 0,8-1% tinh dầu tính theo rễ khô kiệt.
  • Tinh dầu màu vàng nhạt, mùi thơm dễ chịu. Trong tinh dầu có chừng 40% l-linalol, một ít terpineol và chừng 2% este tính theo linalyl acetat
  • Ngoài ra còn có sabinen, limonen, a-terpinen, acetaldehyt, aldehyd propionic.

Tác dụng dược liệu

Tán phong, trừ thấp, mạnh gân cốt, giảm đau tiêu hoá.

Tác dụng điều trị bệnh :

  • Hỗ trợ điều trị phong thấp tê đau, đặc biệt ở người cao tuổi
  • Tốt cho người bị nhức mỏi gân xương
  • Hỗ trợ điều trị vôi hóa đốt sống, thoái hóa xương khớp, gai đốt sống
  • Hỗ trợ điều trị bệnh đau dạ dày, kích thích tiêu hóa

6. Ngũ gia bì

Tên khác: Ngũ gia bì chân chim, Cây đáng, Cây lằng 

Tên khoa học: Schefflera Octophylla. Họ Ngũ Gia Bì (Araliaceae)

Thành phần: Vỏ thân chứa 0,9-1% tinh dầu; vỏ cành và vỏ rễ chứa saponin triterpen khi thuỷ phân cho acid oleanic.

Tác dụng: 

  • Có tác dụng trị mệt mỏi tốt hơn Nhân sâm. Tăng sức chịu đựng đối với thiếu oxy, nhiệt độ cao, điều tiết rối loạn nội tiết, điều tiết hồng cầu, bạch cầu và huyết áp, chống phóng xạ, giải độc. Ngũ gia bì có tác dụng chống lão suy, tăng thể lực và trí nhớ, tăng chức năng tuyến tình dục và quá trình đồng hoá, gia tăng quá trình chuyển hoá và xúc tiến tổ chức tái sinh 
  • Tăng cường miễn dịch của cơ thể như tăng khả năng thực bào của hệ tế bào nội bì võng, tăng nhanh sự hình thành kháng thể, làm tăng trọng lượng của lách. Thuôc còn có tác dụng kháng virus, kháng tế bào ung thư, điều chỉnh miễn dịch 
  • An thần rõ, điều tiết sự cân bằng giữa hai quá trình ứ chế và hưng phấn của trung khu thần kinh. Tác dụng hưng phấn của thuốc không làm ảnh hưởng đến giấc ngủ bình thường 
  • Kháng viêm cả đối với viêm cấp và mạn tính 
  • Gĩan mạch, làm tăng lưu lượng máu động mạch vành và hạ huyết áp 
  • Long đờm, giảm ho và làm giảm cơn hen suyễn
  • Chống ung thư 
  • Chữa đau nhức xương khớp, bổ can thận, khu phong, hóa thấp

7. Đảng sâm

Đảng sâm là rễ phơi khô của nhiều loài thuộc chi Codonopsis.

Thành phần hoá học: Inulin, Alkaloid, đường,…

Tác dụng:

  • Tác dụng tăng sức: Đảng sâm có tác dụng trên cả 2 mặt hưng phấn và ức chế của vỏ não. 
  • Đối với hệ tiêu hóa: tăng cường độ co bóp, giảm tần số và kéo dài thời gian nhu động ruột. Đảng sâm có tác dụng bảo vệ rõ rệt đối với 4 loại mô hình gây loét bao tử ở súc vật [gây loét do kích thích, gây viêm, gây loét do Acid Acetic, loét do thắt môn vị] 
  • Đối với hệ tim mạch: tác dụng hạ áp trong thời gian ngắn, tăng cường độ co bóp của tim, tăng lưu lượng máu cho não, chân và nội tạng. 
  • Đối với máu và hệ thống tạo máu: tăng số lượng hồng cầu, huyết sắc tố, làm giảm số lượng bạch cầu trong đó lượng bạch cầu trung tính tăng còn lượng tế bào lâm ba lại giảm. Dịch tiêm Đảng sâm tăng nhanh máu đông mà không có tác dụng tán huyết 
  • Đối với huyết đường: Đảng sâm làm tăng lượng đường huyết là do thành phần Hydrat Carbon trong Đảng sâm 
  • Đối với huyết áp: hạ huyết áp, ức chế hiện tượng cao huyết áp do Adrenalin gây ra
  • Tăng khả năng miễn dịch của cơ thể: tăng số lượng thực bào rõ rệt, thể tích tế bào tăng giả túc nhiều hơn, khả năng thực bào cũng tăng. Cácthành phần trong tế bào như DNA, RNA, các Enzym, Acid được tăng lên rõ rệt. Nồng độ cao của Đảng sâm có tác dụng ức chế sự phân liệt của tế bào lâm ba ở người, còn nồng độ thấp lại có tác dụng tăng nhanh sự phân liệt
  •  Kháng viêm, hóa đàm, chỉ khái (giảm ho)
  • Kháng khuẩn: Trên thực nghiệm ‘In Vitro’ thấy Đảng sâm có tác dụng kháng khuẩn ở mức độ khác nhau đối với các loại vi khuẩn sau: Não mô cầu khuẩn, Trực khuẩn bạch hầu, Trực khuẩn và Phó trực khuẩn đại tràng, Tụ cầu khuẩn vàng, Trực khuẩn lao ở người 

8. Đương quy

Tên khoa học: Angelica sinensis, là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa tán

Thành phần: nhiều tinh dầu và vitamin

Công dụng: 

  • Tốt cho người bệnh huyết áp thấp
  • Hỗ trợ điều trị bệnh thiếu máu, suy nhược cơ thể
  • Hỗ trợ điều trị tiêu hóa kém do tỳ hư dẫn đến khí huyết đều kém
  • Hỗ trợ điều trị rối loạn kinh nguyệt, kinh nguyệt ít, bế kinh, đau bụng kinh ở phụ nữ.
  • Hỗ trợ điều trị chứng chảy máu ở tử cung
  • Điều trị đau bụng ở phụ nữ sau khi sinh
  • Hỗ trợ điều trị phong thấp, đau xương khớp
  • Hỗ trợ điều trị bệnh táo bón

Nhằm bảo tồn và đảm bảo nguồn nguyên liệu chất lượng, ổn định, PGS.TS Trần Văn Ơn và công ty Thung lũng Dược phẩm xanh Việt Nam đã hợp tác cùng bà con tại Quản Bạ- Hà Giang xây dựng vùng trồng Củ dòm theo tiêu chuẩn GACP-WHO.

“Thực phẩm vảo vệ sức khỏe Vương Thảo Kiện Cốt tự hào là sản phẩm có nền tảng tinh hoa thảo dược từ tri thức bản địa dân tộc, kết hợp cùng nghiên cứu khoa học và sản xuất từ nguồn nguyên liệu Việt chất lượng và quy trình sản xuất hiện đại ở nhà máy đạt chuẩn GMP. Sản phẩm được ra đời để phục vụ cộng đồng, đó cũng chính là tâm huyết của những nhà khoa học, đội ngũ Dược sĩ, Bác sĩ của công ty Thung lũng Dược phẩm xanh Việt Nam.”

Vương thảo kiện cốt – Tinh hoa 8 loại thảo dược quý đã ra đời và phát triển như thế nào? Tìm hiểu ngay tại đây.

VƯƠNG THẢO KIỆN CỐT- khớp khỏe, ngủ ngon- an toàn dạ dày

PHÁT TRIỂN VÙNG TRỒNG CỦ DÒM ĐẠT CHUẨN TẠI QUẢN BẠ- HÀ GIANG

 

 

Ngày viết:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *